Thứ ngày tháng tiếng Anh. Tổng hợp từ vựng đọc và viết

Thứ ngày tháng tiếng Anh

Thứ ngày tháng tiếng Anh là những từ vựng cơ bản nhưng quan trọng. Việc bạn sử dụng chính xác giúp quá trình truyền đạt thông tin rõ ràng và hiệu quả, tránh nhầm lẫn mất điểm hoặc bỏ lỡ cơ hội quý giá.

1. Từ vựng thứ ngày tháng tiếng Anh chuẩn xác nhất

Học từ vựng thứ ngày tháng tiếng Anh là quá trình tất yếu với mọi người ngoại quốc. Lượng kiến thức cơ bản tạo tiền đề cho việc giao tiếp hiệu quả, nắm vững kiến thức nền, khai mở vốn từ, khám phá nền văn hoá mới hay tăng sự tự tin trong hoạt động thường ngày.

1.1. Tổng hợp từ vựng về thứ trong tiếng Anh

Tương tự tiếng Việt, tiếng Anh có rất nhiều cách gọi về các thứ trong tuần, từ cụm từ phức tạp đến đơn giản. Dưới đây là bảng tổng hợp từ vựng về thứ trong tiếng Anh:

Từ vựng Viết tắt Phiên âm Dịch nghĩa Nguồn gốc
Sunday Sun /ˈsʌndeɪ/ Chủ nhật Thực tế Chủ nhật là sự khởi đầu cho một tuần mới, không phải thứ Hai như vẫn thường quan niệm. Trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, khác biệt về văn hóa và ngôn ngữ, Sunday trở thành ngày nghỉ cuối tuần.
Monday Mon /ˈmʌndeɪ/ Thứ Hai Từ Monday được bắt nguồn từ tiếng Latin “dies Lunae”, tức ngày của mặt Trăng. Nhiều nền văn hóa cổ đại khác cũng quan niệm, mặt Trăng là thể thiêng liêng, ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Việc đặt tên một ngày theo mặt Trăng là điều tất yếu.
Tuesday Tue /ˈtjuːzdeɪ/ Thứ Ba Từ Tuesday được đặt theo tên của một vị thần La Mã “Mars”, đọc theo tiếng Latin là “Dies Martis”. Khi chuyển qua tiếng Đức lại đọc thành “tiu”, chuyển dần sang đọc “Tuesday” trong tiếng Anh như ngày này.
Wednesday Web /ˈwenzdeɪ/ Thứ Tư Wednesday xuất phát từ tiếng cổ Đức, tên gọi thứ Tư xưa kia là “Woden’s day”. Được biết Woden là vị thần quyền lực trong thần thoại Bắc Âu, sở hữu trí tuệ, khả năng chinh chiến, thơ ca và phép thuật khôn lường.
Thursday Thu /ˈθɜːzdeɪ/ Thứ Năm Thursday trong tiếng Anh được đặt theo tên 2 vị thần sấm sét trong thần thoại La Mã và Bắc Âu, Jupiter và Thor. Trước khi có tên gọi như hiện nay, hai vùng lãnh thổ thường gọi thứ Năm là “Dies Jovis” ở La Mã, “Thor’s day” ở Bắc Âu.
Friday Fri /ˈfraɪdeɪ/ Thứ Sáu Giống với thứ Năm, Friday trong tiếng Anh cũng được đặt tên theo 2 vị thần. Lần này là 2 vị nữ thần tình yêu của La Mã (Venus) và Bắc âu (Frigg).

Trước khi có tên gọi tiếng Anh phổ biến như ngày này, người La Mã thường gọi ngày thứ Năm là “Dies Veneris”, còn Bắc Âu là “Frije-dagaz”.

Saturday Sat /ˈsætədeɪ/ Thứ Bảy Tên gọi Saturday được đặt theo vị thần La Mã Saturn, chuyên cai quản mùa màng. Trước khi chuyển thành Saturday ngày nay, người La Mã thường gọi thứ Bảy là “Dies Saturni”.

Theo cấu trúc ngữ pháp thứ ngày tháng tiếng Anh, trước các ngày trong tuần bạn nên sử dụng giới từ “on”. Ví dụ như “on” Monday, “on” Tuesday, “on” Wednesday, “on” Thursday, “on” Friday, “on” Saturday.

Xem thêm: Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh: Cách viết, cách đọc chuẩn xác nhất

1.2. Từ vựng viết và đọc các ngày trong tiếng Anh

Các ngày trong tiếng Anh là phần từ vựng cơ bản tất cả người học cần ghi nhớ, nắm nguyên tắc viết và đọc. Trong đó có 7 ngày đặc biệt cần lưu ý:

  • Ngày mùng 1: Viết 1st – Đọc First.
  • Ngày mùng 2: Viết 2nd – Đọc Second.
  • Ngày mùng 3: Viết 3rd – Đọc Third.
  • Ngày 21: Viết 21st – Đọc Twenty-first.
  • Ngày 22: Viết 22nd – Đọc Twenty-second.
  • Ngày 23: Viết 23rd – Đọc Twenty-third.
  • Ngày 31: Viết 31st – Đọc Twenty-first.
Những trường hợp đặc biệt khi viết và đọc các ngày trong tiếng Anh
Những trường hợp đặc biệt khi viết và đọc các ngày trong tiếng Anh

Những thứ ngày tháng tiếng Anh còn lại khi viết bạn chỉ cần thêm đuôi “th” sau chữ số. Cách đọc phiên âm, viết tắt được trình bày chi tiết trong bảng sau:

Ngày Cách viết Viết tắt Phiên âm
Ngày 1 First 1st /ˈfɜːst/
Ngày 2 Second 2nd /ˈsek.ənd/
Ngày 3 Third 3rd /θɜːd/
Ngày 4 Fourth 4th /fɔːθ/
Ngày 5 Fifth 5h /fɪfθ/
Ngày 6 Sixth 6th /sɪksθ/
Ngày 7 Seventh 7th /ˈsev.ənθ/
Ngày 8 Eighth 8th /eɪtθ/
Ngày 9 Ninth 9th /naɪnθ/
Ngày 10 Tenth 10th /tenθ/
Ngày 11 Eleventh 11th /ɪˈlev.ənθ/
Ngày 12 Twelfth 12th /twelfθ/
Ngày 13 Thirteenth 13th /θɜːˈtiːnθ/
Ngày 14 Fourteenth 14th /ˌfɔːˈtiːnθ/
Ngày 15 Fifteenth 15th /ˌfɪfˈtiːnθ/
Ngày 16 Sixteenth 16th /ˌsɪkˈstiːnθ/
Ngày 17 Seventeenth 17th /ˌsev.ənˈtiːnθ/
Ngày 18 Eighteenth 18th /ˌeɪˈtiːnθ/
Ngày 19 Nineteenth 19th /ˌnaɪnˈtiːnθ/
Ngày 20 Twentieth 20th /ˈtwen.ti.əθ/
Ngày 21 Twenty-first 21st /ˌtwen.tiˈfɜːst/
Ngày 22 Twenty-second 22nd /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/
Ngày 23 Twenty-third 23rd /ˌtwen.ti θɜːd/
Ngày 24 Twenty-fourth 24th /ˌtwen.ti fɔːθ/
Ngày 25 Twenty-fifth 25th /ˌtwen.ti fɪfθ/
Ngày 26 Twenty-sixth 26th /ˌtwen.ti sɪksθ/
Ngày 27 Twenty-seventh 27th /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/
Ngày 28 Twenty-eighth 28th /ˌtwen.ti eɪtθ/
Ngày 29 Twenty-eight 29th /ˌtwen.ti naɪnθ/
Ngày 30 Thirtieth 30th /ˈθɜː.ti.əθ/
Ngày 31 Thirty-first 31st /thur-tee-furst/

Lưu ý về cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ, dấu phẩy (,) sẽ được đặt ngay sau ngày và năm. Ngược lại Anh – Anh và một số quốc gia khác, cách ghi ngày tháng năm tiếng Anh sẽ không sử dụng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh: On Jan 14th, 2000 Mei was born.
  • Cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ: On Jan 14, 2000, Mei was born.

1.3. Từ vựng về 12 tháng trong tiếng Anh

Từ xa xưa, con người đã quy ước một năm gồm 12 tháng. Việc phân chia này được hình thành dựa trên nhiều yếu tố, chu kỳ của Mặt Trăng, chu kỳ của Mặt Trời, lợi ích thực tiễn hay nền văn hoá, lịch sử quốc gia.

Trong tiếng Anh, từ vựng các tháng bằng tiếng Anh được viết và phát âm như sau:

Tháng Viết Viết tắt Đọc
1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ]
2 February Feb [‘febrʊərɪ]
3 March Mar [mɑːtʃ]
4 April Apr [‘eɪprəl]
5 May May [meɪ]
6 June Jun [dʒuːn]
7 July Jul [/dʒu´lai/]
8 August Aug [ɔː’gʌst]
9 September Sep [sep’tembə]
10 October Oct [ɒk’təʊbə]
11 November Nov [nəʊ’vembə]
12 December Dec [dɪ’sembə]

Theo cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần sử dụng giới từ “in” trước những từ vựng chỉ tháng trong năm. Trường hợp có cả ngày và tháng, bạn sắp xếp cụm từ theo cấu trúc Month – Day, dùng “on” trước cụm từ.

Xem thêm: Bảng phiên âm IPA là gì? Cách phát âm chuẩn tiếng anh

Ví dụ:

  • Chỉ có tháng: He will have an exam in Dec.
  • Có cả ngày và tháng: I think we can receive the gift on Nov 20th.
Ngữ pháp tiếng Anh khi sử dụng giới từ đi cùng với các tháng
Ngữ pháp tiếng Anh khi sử dụng giới từ đi cùng với các tháng

2. Cách đọc và viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

Cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có những điểm khác biệt nhất định. Bạn cần xác định rõ quy chuẩn sử dụng trước khi áp dụng tại từng quốc gia, tránh gây nhầm lẫn, sai sót trong quá trình học tập và làm việc.

2.1. Cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh – Anh

Cách viết ngày tháng năm trong Anh – Anh được áp dụng theo công thức Thứ + Ngày + Tháng + Năm, tức Day + Date + Month + Year. Lưu ý quan trọng, khi đọc bắt buộc thêm mạo từ “the” trước ngày, giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ:

  • Có ba cách ghi thứ ngày tháng tiếng Anh – Anh: Sunday, 20th December 2024; hoặc Sunday, 20 December 2024; hoặc 20/12/2024.
  • Cách đọc Chủ nhật, ngày 20 tháng 12 năm 2024 trong tiếng Anh – Anh: Sunday, the twentieth of December, twenty twenty-four.

2.2. Cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh – Mỹ

Công thức viết thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ có phần xáo trộn hơn tiếng Anh – Anh. Theo đó cách viết ngày tháng năm tuân theo công thứ Thứ + Tháng + Ngày + Năm (hay có nghĩa Day + Month + Date + Year).

Về công thức đọc ngày tháng năm tiếng Anh – Mỹ, trước ngày (date) sẽ có mạo từ “the” và không có giới từ “of” đặt trước tháng (month). Đây tiếp tục là một điểm khác biệt so với tiếng Anh – Anh trong thứ ngày tháng.

Hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh - Mỹ
Hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh – Mỹ

Ví dụ:

  • Cách viết 20/12/2024 trong tiếng Anh – Mỹ như sau: Sunday, December 20th, 2024 hoặc Sunday, December 20, 2024.
  • Cách đọc 20/12/2024 trong tiếng Anh – Mỹ như sau: Sunday, December the twentieth, twenty twenty-four.

3. Mẫu câu hỏi về thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Bổ sung mẫu câu hỏi cơ bản về thứ ngày tháng tiếng Anh giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng, tránh mắc phải những hiểu lầm khi đề cập đến thời gian. Đặc biệt quan trọng nếu bạn đang hướng tới mục tiêu làm việc, giao tiếp thường xuyên với người nước ngoài hay thực hiện các giao dịch quốc tế.

3.1. Câu hỏi hay gặp nhất về thứ ngày tháng tiếng Anh

Các mẫu câu hỏi về thứ ngày tháng tiếng Anh thường xoay quanh xác định hôm nay ngày bao nhiêu, ngày này vào thứ mấy, hẹn lịch gặp mặt,… Tham khảo bảng tổng hợp dưới đây::

Mẫu câu Dịch nghĩa
1 What’s the date for next Wednesday?

=> Next Wednesday’s date is the 13/11.

Ngày thứ Tư tới là ngày mấy?

=> Ngày thứ Tư tới là ngày 13/11.

2 What day was it yesterday?

=> Yesterday was Monday.

Hôm qua là thứ mấy?

=> Hôm qua là thứ Hai.

3 What day will it be tomorrow?

=> It will be Wednesday.

Ngày mai là thứ mấy?

=> Ngày mai là thứ Tư.

4 Which day is Lan planning to arrive?

=> I’m planning to arrive on Tuesday.

Lan định đến vào ngày nào?

=> Tôi định đến vào ngày thứ Ba.

5 On what day do you usually go to school?

=> I go to school from Monday to Saturday.

Bạn thường đi học vào ngày nào?

=> Tôi đi học từ thứ Ba đến thứ Bảy.

Với 5 mẫu câu hỏi thứ ngày tháng tiếng Anh cơ bản, bạn có thể tham khảo và dựa vào đây để phát triển thêm ý, luyện tập thường ngày. Để tránh sai sót về mặt ngữ pháp, bạn có thể nhờ đến sự trợ giúp của bạn học hoặc giáo viên.

3.2. Câu hỏi về chủ đề thời gian sự kiện bắt đầu

Trong cuộc sống đời thường có rất nhiều sự kiện thương mại, cộng đồng, phi lợi nhuận,… được diễn ra. Là một người quan tâm hoặc trực tiếp tham gia hoạt động, bạn cần hỏi xác định thông tin diễn ra để sắp xếp thời gian hợp lý.

Câu hỏi tiếng Anh theo chủ đề thời gian bắt đầu sự kiện
Câu hỏi tiếng Anh theo chủ đề thời gian bắt đầu sự kiện

Dưới đây là một số câu hỏi thứ ngày tháng tiếng Anh về sự kiện bạn có thể tham khảo và áp dụng:

  • When do you have your monthly team meeting? (Cuộc họp nhóm hàng tháng diễn ra khi nào?)
  • When is father’s birthday this year? (Sinh nhật năm nay của bố vào ngày mấy?)
  • What day is the Lunar Year on? (Tết Nguyên Đán diễn ra vào ngày bao nhiêu?)
  • When does Mother vacation begin? (Kỳ nghỉ của mẹ khi nào bắt đầu?
  • When will the museum open to the public? (Khi nào bảo tàng mở cửa cho người dân tham quan?)

3.3. Câu hỏi thứ ngày tháng tiếng Anh về công việc

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử nhiều mẫu câu hỏi thứ ngày tháng khác nhau để nói về công việc. “Bỏ túi” một số mẫu câu thông dụng, cách sử dụng tuỳ theo tình huống giúp bạn tăng hiệu quả giao tiếp.

  • What’s your Monday routine like at work? (Bạn thường làm gì vào thứ Hai ở công ty).
  • Do you ever have to work on Sunday? (Bạn có bao giờ phải làm việc vào ngày Chủ nhật không?
  • Do you take a holiday off this month? (Tháng này bạn có nghỉ phép không?)
  • What are your plans for this Sunday outside of work? (Kế hoạch cho ngày Chủ Nhật của bạn, ngoài công việc).

4. Tổng hợp thêm các từ vựng khác về thời gian

Ngoài nhóm từ vựng thứ ngày tháng tiếng Anh đã đề cập ở những nội dung trên, bạn có thể nâng cấp thêm ngôn từ về thời gian trong bảng sau:

Nhóm Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
1 Đơn vị thời gian Second /ˈsek.ənd/ Giây
Minute /ˈmɪn.ɪt/ Phút
Hour /aʊr/ Giờ
Week /wiːk/ Tuần
Decade /dekˈeɪd/ Thập kỷ
Century /ˈsen.tʃər.i/ Thế kỷ
Weekend /ˈwiːk.end/ Cuối tuần
Month /mʌnθ/ Tháng
Year /jɪr/ Năm
Millennium /mɪˈlen.i.əm/ Thiên niên kỷ
2 Thời gian một ngày Morning /ˈmɔːr.nɪŋ/ Buổi sáng
Afternoon /ˌæf.tɚˈnuːn/ Buổi chiều
Evening /ˈiːv.nɪŋ/ Buổi tối
Midnight /ˈmɪd.naɪt/ Nửa đêm
Dusk /dʌsk/ Hoàng hôn
Dawn /dɑːn/ Bình minh
3 Từ chỉ tần suất Never /ˈnev.ɚ/ Không bao giờ
Often /ˈɒf.tən/ Thường xuyên
Occasionally /əˈkeɪʒ.nəl.i/ Thỉnh thoảng
Rarely /ˈrer.li/ Hiếm khi
Normally /ˈnɔːr.mə.li/ Thường xuyên
Alway /ˈɑːl.weɪz/ Luôn luôn
Sometimes /’sʌmtaimz/ Thỉnh thoảng, đôi khi
Seldom /’seldəm/ Ít khi, hiếm khi
Usually /’ju:ʒəli/ Thường xuyên
4 Giờ trong ngày AM Buổi sáng
PM Buổi chiều
Noon/Twelve noon 12 giờ trưa
Midnight/Twelve Midnight 12 giờ đêm

Thứ ngày tháng tiếng Anh là nhóm từ vựng cơ bản, bất kỳ người học nào cũng cần nắm chắc công thức đọc và viết. Khi sử dụng, bạn lưu ý về các quy tắc, lưu ý giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ, tránh nhầm lẫn làm giảm hiệu quả giao tiếp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *