Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì? Tất tần tật cách đọc các ký hiệu tiếng Anh

Ký hiệu tiếng Anh đọc gì

Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì? Có rất nhiều ký hiệu khác nhau trong tiếng Anh, thường được sử dụng nhiều nhất trong Email. Mỗi ký hiệu sẽ có biểu tượng, cách đọc và phiên âm khác nhau. Để thực hành nhuần nhuyễn việc phát âm các ký hiệu trong tiếng Anh, bạn phải nhớ được biểu tượng, ngữ nghĩa và cách phát âm của ký hiệu.

Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì?

Ký hiệu trong tiếng Anh đọc là gì được nhiều bạn học quan tâm
Ký hiệu trong tiếng Anh đọc là gì được nhiều bạn học quan tâm

Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì? Ký hiệu tiếng Anh là những biểu tượng thường được dùng thông dụng trong các văn bản cũng như phương thức giao tiếp bằng điện tử. Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì và có công dụng gì? Ký hiệu tiếng Anh có nhiều công dụng, nổi trội nhất là làm câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích và tường minh hơn. Đồng thời, ký hiệu cũng giúp liên kết các câu trong văn bản và thể hiện được những ý nghĩa đặc trưng mà khó có thể diễn tả bằng chữ viết.

Chính vì thế, ký hiệu tiếng Anh đọc là gì đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo các phương tiện giao tiếp điện tử, đặc biệt là email, bạn cần nắm được các ký hiệu trong tiếng Anh đọc là gì. Đặc trưng, nghĩa cũng như các phát âm của ký hiệu đó.

Cách đọc ký hiệu đặc biệt trong email

Ký hiệu tiếng Anh trong email được dùng thông dụng
Ký hiệu tiếng Anh trong email được dùng thông dụng

Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì? Trong tiếng Anh, có rất nhiều ký hiệu được sử dụng. Ký hiệu dùng trong email là nhiều nhất. Bạn học cần nắm được tên và cách phát âm của các ký hiệu để vận dụng trong giao tiếp, đọc, viết tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.

STT Ký hiệu Tên tiếng Anh Phiên âm Tên tiếng Việt Công dụng
1 @ at /at/ət/æt/ a còng Trong email, ký hiệu “@” có công dụng dùng để phân tách tên người dùng và tên miền.

Ví dụ: [email protected]

2 hyphen or dash /ˈhaɪfən ɔr dæʃ/ gạch ngang Dấu gạch ngang được sử dụng trong email như một cách để liệt kê các ý quan trọng của văn bản. Bên cạnh đó, dấu gạch ngang cũng là một ký hiệu giúp liên kết các cặp từ với nhau.

Ví dụ: East – West

3 _ underscore /ˌʌndərˈskɔr/ gạch dưới Dấu gạch dưới có tác dụng thay thế các khoảng trắng, thường được dùng để liên kết các từ trong tên của một địa chỉ email. Giúp tên email rõ ràng hơn.

Ví dụ: [email protected]

4 . dot /dɑt/ chấm Dấu chấm có tác dụng phân tách các từ trong tên và các phần trong tên miền. Dấu chấm giúp địa chỉ email có thể phân biệt rõ chức năng của từng email, như email dùng cho cá nhân hoặc công việc.

Ví dụ: [email protected], [email protected]

5 / slash /slæʃ/ gạch chéo Dấu gạch chéo có tác dụng thay thế chữ hoặc khi soạn thảo văn bản điện tử. Giúp câu văn trở nên gãy gọn, súc tích nhưng vẫn dễ hiểu và đầy đủ nghĩa.

Ví dụ: Yes / No, Man / Woman

6 \ backslash /ˈbækˌslæʃ/
7 > greater than /ˈgreɪtər ðæn/ lớn hơn Dấu lớn hơn trong email được dùng như một mũi tên để liệt kê trình tự các bước hoặc chỉ dẫn một vấn đề nào đó.

Ví dụ: Settings > Account > Change Profile Picture

8 < less than /lɛs ðæn/ nhỏ hơn Dấu nhỏ hơn trong email thường được sử dụng ở các văn bản có mệnh đề toán học. Bên cạnh đó, dấu nhỏ hơn còn có thể kế hợp với dâu lên hơn để đóng khung email hoặc làm nổi bật các cụm từ quan trọng.

Ví dụ: A<B

9 # hash /hæʃ/ dấu thăng Dấu thăng thường được sử dụng để phân loại các nhóm công việc, giúp người dùng dễ dàng nhận biết và sắp xếp hợp lý hơn. Bên cạnh đó, dấu thăng còn là ký hiệu dùng để đánh dấu số thứ tự các phần, giúp người nhận có cái nhìn tổng quan hơn về lá thư điện tử.

Ví dụ: #Content, #Finance, #Social, #1, #2, #3… 

10 $ dollar /ˈdɑlər/ tiền tệ của Mỹ Ký hiệu “$” đại diện cho tiền tệ của Mỹ, thường được dùng trong trường hợp thể hiện chi phí hoặc giá cả. 

Ví dụ: $500, $1,000,000

11 £ pound /paʊnd/ tiền tệ của Anh Ký hiệu £ đại diện cho đồng bảng Anh, vậy nên nó cũng được sử dụng trong các trường hợp biểu thị giá cả hay chi phí của vấn đề liên quan đến tiền tệ Anh Quốc hoặc cần quy đổi ra tiền tệ của Anh Quốc.

Ví dụ: £400, £700

12 euro /ˈjuroʊ/ Tiền tệ Châu Âu Tương tự với £, ký hiệu € cũng được sử dụng như một đại diện của tiền tệ Châu Âu. Nó được dùng để biểu thị giá cả và chi phí trong các vấn đề liên quan đến tiền tệ khu vực Châu Âu.

Ví dụ: €100, €300

13 % percent /pərˈsɛnt/ phần trăm Dấu phần trăm được dùng để biểu thị tỷ lệ giá trị phần trăm trong email như tỷ suất, hiệu suất, mức độ hoàn thành công việc, KPI… 

Ví dụ: Our project is 50% complete.

14 & ampersand /ˈæmpərˌsænd/ và, thêm vào Ký hiệu & thường được sử dụng để thay thế cho từ “và”, giúp liên kết các thông tin có liên quan lại với nhau. Sử dụng ký hiệu & trong email giúp câu văn ngắn gọn, dễ nhìn và có phần trang trọng hơn.

Ví dụ: Strategy & Innovation, Company A & Company B

15 * asterisk /ˈæstərɪsk/ dấu sao Dấu sao trong email được dùng để nhấn mạnh một thông tin, chủ đề quan trọng nào đó. Bên cạnh đó, dấu sao cũng được dùng để thay thế cho phép nhân trong các văn bản có sử dụng phép tính.

Ví dụ: Revenue = Selling Price * Quantity, with a 50% Discount on all items every Friday.

16 ! exclamation mark /ˌɛkskləˈmeɪʃən mɑrk/ dấu chấm than Dấu chấm than được sử dụng như một cách thể hiện cảm xúc mạnh mẽ, nhấn mạnh những điều quan trọng và tạo sức hút cho câu văn.

Ví dụ:

– Up to 70% off today only!

– Sign up now to receive more exclusive offers!

17 () parentheses /pəˈrɛnθəˌsiz/ dấu ngoặc đơn Dấu ngoặc đơn trong email được dùng để bổ sung hoặc giải thích cho một từ hoặc một vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, dấu ngoặc đơn cũng được dùng để chú thích cho một khái niệm hoặc thuật ngữ chuyên ngành nào đó.

Ví dụ: Business Strategy Seminar, scheduled on Friday (10/15) in Auditorium A.

18 : colon /ˈkoʊlən/ dấu hai chấm Dấu hai chấm được dùng để phân tách thông tin chính và thông tin bổ sung trong một đoạn. Ngoài ra, dấu hai chấm còn được sử dụng trong trường hợp giải thích một định nghĩa, khái niệm nào đấy.

Ví dụ:

– Departments include: Content Team, Media Team, Planning Team.

– Art: Art is a range of diverse human activities and the products resulting from these activities, characterized by creativity and expression.

19 , comma /ˈkɑmə/ dấu phẩy Dấu phẩy được dùng để ngắt câu, tăng tính nhịp điệu cho câu văn, giúp câu văn trở nên dễ hiểu, dễ đọc.

Ví dụ: Company A specializes in producing various confectioneries, such as fruit preserves, coconut candies, and tamarind candies.

20 ellipses /ɪˈlɪpsɪz/ dấu ba chấm/dấu chấm lửng Dấu ba chấm hay còn gọi là dấu chấm lửng được dùng sau các câu văn liệt kê để thể hiện ngoại các từ được nêu trên vẫn còn nhiều từ khác nữa.

Ví dụ: In the first semester, we have to complete subjects such as Math, Literature, English, History, Geography,…

21 ? question mark /ˈkwɛsʧən mɑrk/ dấu hỏi chấm Dấu chấm hỏi thường được sử dụng trong câu nghi vấn khi viết email. Đặt ra các câu hỏi, vấn đề yêu cầu người nhận trả lời và giải quyết.

Ví dụ: How is the interview process typically conducted at your company?

22 “” quotation marks 

inverted comma 

/kwəʊˈteɪʃən ɛmɑrks/

/ɪnˈvɜrtɪd ˈkɑmə/ 

dấu ngoặc kép, 

dấu nháy

Dấu ngoặc kép trong email được dùng để trích dẫn một câu nói hoặc đoạn văn nào đó. Ngoài ra, dấu ngoặc kép cũng được dùng để nhấn mạnh một vấn đề nào đó được đề cập trong thư điện tử.

Ví dụ: 

23 ; semicolon /semicolon/ dấu chấm phẩy Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì với dấu chấm phẩy? Dấu chấm phẩy được dùng trong câu phức để phân tách các vế với nhau. 

Ví dụ: I sent you an email last Tuesday; I hope to hear back from you soon.

24 trademark /ˈtreɪdˌmɑrk/ thương hiệu được đăng ký  độc quyền bản quyền  Ký hiệu ™ sử dụng trong email giúp xác nhận các thương hiệu đã được đăng ký, thể hiện tính chuyên nghiệp, nâng cao độ nhận diện vào uy tín cho thương hiệu. Ngoài ra, đây còn là cách giúp thương hiệu không bị sử dụng bộ nhận diện và hình ảnh trái phép từ các bên khác.
25 ® registered /ˈrɛʤɪstərd/ sản phẩm của thương hiệu đã được đăng ký bản quyền
26 CC carbon copy /ˈkɑrbən ˈkɑpi/ Tạo bản sao của email. Từ đó, những người nhận sẽ biết danh sách tất cả người nhận được email đó Đây là chế độ cho phép có thể gửi email cho nhiều người cùng một lúc. Đồng thời, những người nhận được email cũng thấy được danh sách của những người đã nhận. Thông thường, những email sử dụng chế độ CC chỉ để thông báo thông tin đến người nhận, không cần thiết phải phản hồi
27 BCC blind carbon copy /blaɪnd ˈkɑrbən ˈkɑpi/ Tạo bản sao của email. Tuy nhiên, những người nhận sẽ KHÔNG biết danh sách người nhận được email đó Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì với BCC? Khác với CC, BCC tuy cũng là chế độ dùng để gửi email cho nhiều người cùng một lúc. Tuy nhiên, chế độ này lại không cho phép người nhận có thể xem danh sách các người nhận khác.

Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì trong email đã được liệt kê qua bảng trên. Trong môi trường công sở, công cụ Gmail được sử dụng rất nhiều. Vì vậy, bạn cần nắm rõ ký hiệu tiếng Anh đọc là gì để có thể vận dụng vào công việc tốt hơn.

Đọc ký hiệu tiếng Anh trong tin nhắn điện thoại

Trong tin nhắn giao tiếp điện thoại cũng có nhiều ký hiệu tiếng Anh
Trong tin nhắn giao tiếp điện thoại cũng có nhiều ký hiệu tiếng Anh

Trong tin nhắn điện thoại, ký hiệu tiếng Anh đọc là gì? Có nhiều ký hiệu tiếng Anh được sử dụng trong tin nhắn điện thoại. Phần lớn là các ký hiệu viết tắt. Cùng tìm hiểu ký hiệu tiếng Anh đọc là gì trong tin nhắn điện thoại qua bảng sau nhé:

STT Kí hiệu Tên tiếng Anh Phiên âm Tên tiếng Việt Ví dụ
1 / Stroke /strəʊk/ Gạch chéo 1. Địa chỉ của tôi nằm ở số 36/59 đường Nguyễn Huệ

=> My address is at thirty six stroke fifty nine Nguyen Hue Street

2 To /tuː/ Gạch ngang 1. Phòng Marketing từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 9

=> 10/3-9 Marketing Department – Ten slash three to nine Marketing Department.

2. Phòng thí nghiệm nghiên cứu từ ngày 3 tháng 10 đến ngày 14.

=> 3/10-14 Research Lab – Three slash ten to fourteen Research Lab

3 ASAP As soon as possible /æz suːn æz ˈpɒsəbᵊl/ Sớm nhất có thể, ngay lập tức 1. Tôi sẽ liên lạc lại với bạn càng sớm càng tốt với thông tin cập nhật.

=> I’ll get back to you ASAP with an update.

BTW By the way /baɪ ðə weɪ/ Nhân tiện 1. Nhân tiện, bạn có muốn đi uống cà phê vào một lúc nào đó trong tuần này không?

=> BTW, do you want to grab coffee sometime this week?

5 BFF Best friends forever /bɛst frɛndz fəˈrɛvə/ Mãi mãi là bạn tốt 1. Bạn thân không cần phải nói chuyện mỗi ngày để biết rằng họ quan tâm.

=> BFFs don’t need to talk every day to know they care.

6 ILY I love you /aɪ lʌv juː/ Anh/em yêu em/anh 1. Anh/em yêu em/anh, anh/em không thể tưởng tượng cuộc sống thiếu em/anh bên cạnh

=> ILY, I can’t imagine a life without you by my side.

7 LOL Laughing out loud /ˈlɑːfɪŋ aʊt laʊd/ Cười lớn 1. Mình vừa thấy một meme buồn cười lắm.

=> Just saw a meme that made me LOL.

8 NVM Never mind /ˈnɛvə maɪnd? Đừng bận tâm 1. Thôi, chuyện đó không quan trọng lắm đâu.

=> NVM, it wasn’t that important.

9 OMG Oh my God /əʊ maɪ ɡɒd/ Ôi trời ơi 1. Trời ơi, mình không tin là bạn đã làm vậy!

=> OMG, I can’t believe you did that!

10 YOLO You only live once /juː ˈəʊnli lɪv wʌns/ Bạn chỉ sống một lần 1. Cô ấy nghỉ việc để đi du lịch khắp nơi. Sống một lần thôi!

=> She quit her job to travel the world. YOLO!

Ký hiệu tiếng Anh đọc là gì trong tin nhắn tương đối khó nhớ vì phần lớn là các ký hiệu viết tắt. Đây cũng được xem là một số từ lóng được sử dụng trong giới trẻ các nước phương Tây. Vì thế, biết được ký hiệu tiếng Anh đọc là gì cũng là một lợi thế trong giao tiếp với người nước ngoài.

Cách đọc dấu câu trong tiếng Anh

Dấu câu trong tiếng Anh có tên gọi và phiên âm tương đối đơn giản
Dấu câu trong tiếng Anh có tên gọi và phiên âm tương đối đơn giản

Bên cạnh câu hỏi ký hiệu tiếng Anh đọc là gì, bạn học cũng quan tâm nhiều đến cách đọc dấu câu trong tiếng Anh. Giống với ký hiệu tiếng Anh đọc là gì, cách đọc dấu câu trong tiếng Anh cũng đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng. Cùng tìm hiểu ký hiệu tiếng Anh đọc là gì cũng như cách đọc dấu câu trong tiếng Anh qua bảng sau nhé:

STT Dấu câu Tên tiếng Anh Phiên âm Tên tiếng Việt
1 . – Period

hoặc
– Dot

/ˈpɪəriəd/

Hoặc

/dot/

Dấu chấm
2 ? Question mark /ˈkwes.tʃən ˌmɑːk/ Dấu chấm hỏi
3 ! Exclamation mark  /ˌekskləˈmeɪʃən ˌmɑːk/ Dấu chấm than
4 : Colon /ˈkəʊlən/ Dấu hai chấm
5 ; Semicolon  /ˌsem.iˈkəʊlən/ Dấu chấm phẩy

Khi học ngôn ngữ, ký hiệu tiếng Anh đọc là gì vô cùng quan trọng. Biết cách đọc và vận dụng các loại ký hiệu, dấu câu sẽ giúp trình độ tiếng Anh của bạn được nâng cao. Để biết dấu câu, ký hiệu tiếng Anh đọc là gì, bạn học cần luyện tập thường xuyên, chủ động học tập và rèn luyện phát âm để có thể sử dụng nhuần nhuyễn các dấu câu, ký hiệu.

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *